1 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Hà Nội
Căn cứ: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội như sau:
Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Các phường |
30 m2 |
90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
180 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
240 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
300 m2 |
- Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
+ Chiều rộng và chiều sâu từ 3 m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).
+ Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) theo quy định tại bảng trên với các xã còn lại.
- Để biết cụ thể các xã thuộc khu vực nào, hãy xem: Diện tích cấp Sổ đỏ tại Hà Nội
2 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại TP Hồ Chí Minh
Căn cứ: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND
Tách thửa đối với đất ở:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu |
Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. |
Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét. |
Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện. |
Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét. |
Khu vực 3: Gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). |
Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét. |
Để xem diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa các loại đất khác, hãy xem tại: Diện tích tối thiểu được tách thửa tại TP. Hồ Chí Minh
3 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Đà Nẵng
Căn cứ: Khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.
- Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
+ Các phường thuộc quận Sơn Trà;
+ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;
+ Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ;
+ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
- Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
+ Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;
+ Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.
- Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
+ Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ.
+ Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, Phường Hòa An
+ Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
- Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
4 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Hải Phòng
Căn cứ: Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND
Theo khoản 1 Điều 5 Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND các thửa đất hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ hai điều kiện sau:
Đối với khu vực đô thị: Phần diện tích được tách thửa đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy hoạch, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3,0m và đảm bảo tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0 m2.
5 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Cần Thơ
Theo Điều 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu tại Cần Thơ tính theo khu vực, cụ thể:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu |
Các phường, thị trấn |
40m2 |
Các xã |
60m2 |
6 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại An Giang
Căn cứ: Quyết định 103/2016/QĐ-UBND
Theo khoản 2 Điều 5 Quyết định 103/2016/QĐ-UBND diện tích tối thiểu tách thửa với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu |
Phường |
35 m2 |
Thị trấn |
40m2 |
Xã |
45m2 |
7 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Căn cứ: Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
Theo khoản 1 Điều 4 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND diện tích tối thiểu và kích thước còn lại sau khi tách thửa đất (không bao gồm phần diện tích hành lang lộ giới, đường giao thông đã có quy hoạch) phải đảm bảo:
- Đối với đất ở đã xây dựng nhà ở:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu |
Phường |
- 45m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới > 20 m; - 36m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới < 20m; |
Riêng tại địa bàn thị trấn, các xã và huyện Côn Đảo |
40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m. |
Đối với đất ở chưa xây dựng nhà ở:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu |
bàn các xã, phường, thị trấn thuộc đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo |
60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m |
Khu vực còn lại |
100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. |
- Đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:
Diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m.
8 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Bạc Liêu
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND
Đất ở đô thị
- Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo:
+ Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 25 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 2,5 m.
+ Trường hợp thửa đất đơn lẻ, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 50 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất, được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
- Đối với thửa đất không phải nhà ở liên kế hiện có cải tạo
+ Thửa đất tiếp giáp với lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 36 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 04 m.
+ Thửa đất tiếp giáp lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
Đất ở nông thôn:
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 60 m, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang lộ giới bằng hoặc lớn hơn 04 m.
9 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Bắc Giang
Căn cứ: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt;
- Không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất có diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp Sổ đỏ từ 24 m2 trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.
- Đối với đất ở nông thôn thì diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp Sổ đỏ thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên.
Diện tích tối thiểu được tách thửa (Ảnh minh họa)
10 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bắc Kạn
Căn cứ: Điều 11 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp Sổ đỏ là 30 m2 và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03 m.
11 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bắc Ninh
Căn cứ: Điều 7 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.
- Đất ở nông thôn không thuộc trường hợp trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0 m.
12 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bến tre
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND
- Diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành và thửa đất còn lại sau khi trừ hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng (gồm công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện) như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Đất ở (m2) |
Đất nông nghiệp (m2) |
|
Tại khu vực quy hoạch đất phi nông nghiệp |
Tại khu vực quy hoạch đất nông nghiệp |
|||
1 |
Tại các phường |
36 |
100 |
300 |
2 |
Tại các thị trấn |
40 |
200 |
300 |
3 |
Tại các xã |
50 |
300 |
500 |
2. Đối với diện tích đất ở, ngoài mức đáp ứng diện tích tối thiểu quy định theo các đơn vị hành chính trên, các thửa đất sau khi tách thửa phải có: Chiều rộng mặt tiền và chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m.
13 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bình Dương
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND
1. Đất nông nghiệp:
Đơn vị hành chính |
Diện tích (m2) |
Tại các phường |
300 |
Tại các thị trấn |
500 |
Tại các xã |
1.000 |
2. Đất ở
Đơn vị hành chính |
Diện tích (m2) |
Tại các phường |
60 |
Tại các thị trấn |
80 |
Tại các xã |
100 |
14 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bình Định
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND.
Loại đất |
Diện tích tối thiểu của 1 thửa đất sau khi tách thửa (m2) |
Có thể bạn quan tâm
Tin mớiDự án mới |